Home » » Các Lệnh trong Corel

Các Lệnh trong Corel

Written By Unknown on Thứ Bảy, 18 tháng 7, 2015 | 10:01

 
Lệnh trong Corel:

Tóm tắt bộ lệnh trong corel - 1
Bài 4: CHẾ ĐỘ HIỂN THỊ VÀ QUẢN LÝ TRANG
I. Các thao tác trên thanh View và chế độ hiển thị
1. Simple Wireframe (Alt+V+S): Chế độ hiển thị khung dây đơn
2. Wireframe (Alt+V+w): Chế độ hiển thị khung dây
3. Draft (Alt+V+D) : Chế độ hiển thị nháp
4. Normal (Alt+V+N): Hiển thị bình thường
5. Enhanced (Alt+V+E): Chế độ tăng cường
6. Full – Screen –Preview (F9): Xem toàn bộ màn hình
7. Preview selected only (Alt+V+O): chỉ hiển thị đối tượng được chọn
8. page sorter view (Alt+V+A): Hiển thị toàn bộ và sắp xếp trang
9. Rules (Alt+V+R): Tắt mở hiển thị thước
10. Grid (Alt+V+G): Tắt mở Chế độ hiển thị lưới
11. Guidelines (Alt+V+I): Tắt mở Chế độ đường line
12 Show (Alt+V+H): Một số chế độ hiển thị trang dấy
- Page border (Alt+V+H+P): tắt mở khung trang in
- Bleed (Alt+V+H+B): Chuyển khung trang in về dạng đường đứt
- Brintable Area: (Alt+V+H+A): Xác lập vùng có thể in được
- Overprinted Opjects: (Alt+V+H+V): Chế độ in đè đối tượng
- Text frames (Alt+V+H+X): Hiển thi khung bao phần văn bản
13. Snap to Grid (Ctrl + Y): Bật tắt chế độ bắt dính lưới
14. Snap to Guidelines (Alt+V+U) Bật tắt chế độ bắt dính đường line
15. Snap to opjects (Alt+V+J): Bật tắt chế độ bắt dính đối tượng
16. Dynamic guides (Alt + Shift + D): Chế độ bắt dính động

II. Layout Các thao tác sắp xếp quản lý trang
1. Insert page (Alt+L+Y/ok) (Nháy chột phải chọn insert page After hoặc Insert Page before. Thêm một trang
2. Duplicate page (Alt+L+U): Thêm một trang có nội dung như trang hiện hành
3. Rename page (Alt+L+A): Đặt tên cho trang/Ok
4. Go to page (Alt+L+G): Chuyển trang
5. Switch page Orientation (Alt+L+R): Chuyển trang đứng hoặc ngang

Bài 5: CÁC THAO TÁC QUẢN LÝ, THAY ĐỔI ĐỐI TƯỢNG
1. Transformation: Xoay lật, co giãn, thay đổi kích thước đối tượng
+ Position (Alt+F7): dịch chuyển đối tượng
-H: đơn vị dịch chuyển theo chiều ngang.
-V: đơn vị dịch chuyển theo chiều dọc.
-Relative position: Định vị tâm đối xứng.
-Apply to duplicate: dịch chuyển có copy.
-Apply: Dịch chuyển không copy
+ Rotete (Alt+F8): Xoay đối tượng
-Angle: góc xoay.
-H: toạ độ chiều ngang.
-V: toạ độ chiều dọc.
-Relative center: Định vị tâm xoay.
-Apply to duplicate: Xoay có copy.
-Apply: xoay không copy
+ Scale (Alt+F9): Co giãn đối tượng
-H: Tỷ lệ co giản chiều rộng.
-V: Tỷ lệ co giãn chiều cao.
-Non – proportional: Định vị tâm co giãn.
-Apply to duplicate: Co giãn có copy.
-Apply: Co giãn không copy
+ Size (Alt+F10): Định dạng lại kích thước cho đối tượng
-H: Kích thước chiều rộng.
-V: Kích thước chiều cao.
-Non proportional: Chọn tâm định vị chuyển đổi.
-Apply to Duplicate: Vừa định dạng kích thước vừa copy.
-Apply: Định dạng không copy
+ Skew (Alt+A+F+K): Kéo nghiêng, lệch đối tượng
-H: Đơn vị kéo lệch theo chiều rộng.
-V: Đơn vị kéo lệch theo chiều cao.
-Use anchor point: Định vị tâm kéo
2. Clear transformation: Huỷ bọ lệnh Transformation
3. Align and distribute (Alt+A+A+A): Sắp xếp phân bố đối tượng
+ Align: sắp xếp
-Top (T): Gióng đều mặt trên.
-Center (C): Gióng đều theo tâm chiều dọc.
-Bottom (B); Gióng đều mặt dưới.
-Left (L): Gióng đều mặt trái.
-Right (R):Gíong đều mặt phải.
-Apply: Thực hiện.
-Close: không thực hiện
+ Distribute: phân bố đối tượng theo khoảng cánh
-Top: Khoảng cách đều theo mặt trên các đối tượng.
-Center: Khoảng cách đều theo tâm chiều ngang các đối tượng.
-Spacing: Khoảng cách đều theo hai mặt sát nhau trên dưới của đối tượng.
-Left: Khoảng cách đều theo mặt trái các đối tượng.
-Center: Khoảng cách đều theo tâm dọc của đối tượng.
-Spacing: Đều theo các mặt sát nhau trái phải của đối tượng.
-Right: Đều theo các mặt phải.
-Apply: Thực hiện.
-Close: không thực hiện
4. Order: phân cấp, thứ tự đối tượng
- To front (Shift + Page Up): Chuyển đối tượng về đầu tiên
- To Back (Shift+Page Down): Chuyển đối tượng ra sau cùng
- ForwarD one (Ctrl + PegeUp): Chuyển lên trên một đối tượng
- Back one (Ctrl + PageDawn): Chuyển xuống dưới một đối tượng
5. Group (Ctrl+G): Nhóm đối tượng
6. UnGoup (Ctrl+U): Rả 1 nhóm
7. UnGoup All (Alt+A+N): Rả tất cả các nhóm
8. Combine (Ctrl+L): Phối hợp các đối tượng
9. Preak Apart (Ctrl+K): Tách các đối tượng phối hợp hoặc tách chữ (Text)
10. Lock Opjects (Alt+A+L): Khoá đối tượng
11. Unlock Opjects (Alt+A+K): Mở khoá đối tượng
12. Unlock all Opjects: Mở khoá tất cả các đối tượng
13. Shaping
-Weld (Alt+A+P+W): Hàn các đối tượng lại với nhau.
-Trim (Alt+A+P+T): Cắt (đối tượng được chọn đầu tiên là đối tượng cắt, đối tượng chọn thứ 2 là đối tượng bị cắt).
-Intersect (Alt+A+P+I): Phân cắt (Khi hai đối tượng phân cắt tạo thành đối tượng thứ 3 bằng phần giao nhau của hai đối tượng đầu).
-Simplify (Alt+A+P+S): Đơn giản hoá đối tượng.
-Front minus Back (Alt+A+P+F): Cắt và trừ đối tượng chọn trước.
-Back minus Front (Alt+A+P+R): Cắt và trừ đối tượng chọn sau.
-Shaping (Alt+A+P+P): Hiển thị bảng shaping chứa tất cả các lệnh trên
14. Convert to curves (Ctrl+Q): Chuyển đối tượng về dạng có thể chỉnh sửa được
15. Convert outline to opjects: (Ctrl+Shift+Q): Tách lấy viền của đối tượng
16. Power Clip
-Place Inside Container (A): Đặt ảnh hoặc các đối tượng khác vào trong một đối tượng vector.
-Extract contents: Chuyển đối tượng ra ngoài.
-Edit contents: Chỉnh sửa đối tượng đã được đặt vào trong đối tượng khác

Bài 6: CÁC THAO TÁC BIÊN TẬP, TINH CHỈNH VĂN BẢN
1. Hộp thoại Format text (Ctrl+T)
+ Trang character
-Font: Kiểu chữ.
-Size: Kích cỡ chữ.
-Style: Thể loại chữ đậm, nghiêng.
-Underline: Các kiểu gạch chân.
-Strikethru: Các kiểu đường gạch giữa.
-Overline: Đường gạch đầu
+ Trang Paragrap
-Alignment: Căn lề trái (left), Phải (Right), Giữa (Center), đều (full Justify).
-Character: Khoảng cách giữa các ký tự.
-Word: Khoảng cách giữa các từ.
-Befor Paragraph: Khoảng cách giữa hai dòng trước dầu nhắc.
-After Paragraph: Khoảng cách gữa hai dòng sau Enter.
-Line: khoảng cách giữa tất cả các dòng.
-First line: Thụt đầu dòng các dòng sau Enter.
-Left: Thụt đầu dồng tất cả các dòng bên trai.
-Rgiht: Thụt dòng bên phải.
Orientation: Chuyển văn bản ngang dọc .
+ Trang Tabs: Đặt khoảng cách cho tabs
+ Columns: Chia cột báo cho văn bản
-Namber of Columns: Số cột.
-Width: Kích thước cột.
-Gutter: Khaỏng cách cột.
-Vertical justification: Căn vị trí các cột
+ Effects: Chèn ký tực đặc biệt đầu dòng văn bản
-Effect tybe/Bullet: Chèn ký tự đặc biệt.
-Front: Chọn tập hợp ký tự.
-Symbol: Chọn kiểu ký tự.
-Size: Kích thước cỡ ký tự.
-Baseline: Cân chỉnh vị trí Bullet.
-Position: Thụt đầu các dòng có bullet
+ Dropcap: Chèn ký tự đặc biệt đầu khối văn bản
-Dropped lines: Kích thước klý tự.
-Distance from text: Khoảng cách giữa ký tự và dòng văn bản.
-Dropped, Hanging Indent: Các kiểu đặt dropcap
2. Edit text (Ctrl+Shift+T): Biên tập đoạn văn bản
3. Insert Charater (Ctrl+11): Chèn ký tự
4. Fit text to parth: Chèn dòng chữ vào đường dẫn
-Presets: Các kiểu hiển thị có sẵn.
-Add preset: Thêm kiểu.
-Delete Preset: Bới kiểu.
-Text orientation: Một số hướng đứng của chữ.
-Vetical placement: Vị trí của ký tự so với đường dẫn.
-Distance from path: Khoảng cách từ dòng ký tự đến đường dẫn.
-Horizontal Offset: Khoảng cánh từ điểm đầu của đường dẫn và ký tự đầu của dòng text.
-Place on other side: Lặt dòng văn bản
5. Change Case: Chuyển dòng ký tự về định dạng thường hoặc hoa
-Sentence case: Chữ hoa đầu dòng.
-Lowercase: Tất cả đều ký tự thường.
-UPPERCase: Tất cả đều ký tự hoa.
-Title Case: Chữ hoa đầu mỗi từ.
Toggle case: Chữ thường đầu mỗi từ .
6. Convert to artistic Text (Ctrl+ f8): Chuyển chế độ chữ nghệ thuật về chế độ văn bản và ngược lại

Bài 7: THANH THUỘC TÍNH PROPERTY BAR (CÁC THUỘC TÍNH ĐỐI TƯỢNG THƯỜNG HIỂN THỊ TRÊN THANH THUỘC TÍNH)
I. Khi chọn đối tượng
1. Opjects position: Toạ độ đối tượng
2. Opjects Size: Kích thước
3. Scale fator: Phần trăm của đối tượng sau khi được chỉnh sửa so với hình gốc
4. Nonproportion Scaling/Sizing ratio: Khoá tỷ lệ chiều rộng và chiều cao
5. Angle of Rotation: Góc quay của đối tượng
6. Mirror buttons: Lật đối tượng
7. Anglet/Straight connector: Đường tương tác giữa hai đối tượng
8. Rectangle corner roundness: Bo góc đối tượng
9. Wrap Paragrap text: Một số cách đặt hình ảnh, đối tượng vào khối văn bản
-None: Chế độ thường.
+ Contour: Text bao phủ quanh đối tượng mềm dẻo theo đường viền đối tượng
-Text flows left: Phủ đầy trên dưới và bên trái.
-Text flows right: phủ đầy trên dưới và bên phải.
-Straddle text: Phủ đầy tứ phía.
+ Square: Text bao phủ quanh đối tượng theo hình chữ nhật
-Text flows left: Phủ đầy trên dưới và bên trái.
-Text flows right: phủ đầy trên dưới và bên phải.
-Straddle text: Phủ đầy tứ phía.
-Above/below: Phủ phía trên và dưới.
10. Outline width: Kích thước nét của đối tượng
II. Khi không chọn đối tượng:
1. Paper tybe/size: Kiểu trang vả khổ trang in
2. Paper width and height: Kích thước trang in
3. Portrait/landscape: Trang in dọc/ trang in ngang
4. Units: Đơn vị tính
5. Nudge offset: Giá trị nhích đối tượng khi sử dụng phím mũi tên
6. Duplicate distance: Giá trị nhích lên của đối tượng khi dùng lệnh nhân bản
7. Snap to Grid (Ctrl + Y): Bật tắt chế độ bắt dính lưới
8. Snap to Guidelines (Alt+V+U) Bật tắt chế độ bắt dính đường line
9. Snap to opjects (Alt+V+J): Bật tắt chế độ bắt dính đối tượng
10. Dynamic guides (Alt + Shift + D): Chế độ bắt dính động
III. Khi chọn đối tượng là ký tự, văn bản
1. Style list: Danh sách một số kiểu hiển thị văn bản
2. Font list: Danh sách kiểu chữ
3. Font size list: Danh sách kích thước chữ
4. Bold: kiểu chữ đậm
5. Italic: Chữ nghiêng
6. Underline: Chưc gạch chân
7. Horizontal Alignment: Các căn lề văn bản
8. Increase indent: Thụt dòng văn bản
9. Show/hide bullet (Ctrl +M): Đánh ký tự đặc biệt đầu dòng văn bản
10. Show/Hide Drop cap: Chèn chữ nghệ thuật đầu khối văn bản

Bài 8. QUẢN LÝ CỬA SỔ LÀM VIỆC VÀ THIẾT LẬP MỘT SỐ CHẾ ĐỘ
I. Tool: Thiết lập mộ số chế độ
1. Chế độ tự động lưu (save) vào máy
-Tools/Options/workspace/save/Auto – backup every/ đặt chế độ trong ô giá trị đơn vị tính là giây.
-Specific folder: Thiết lập tệp lưu file tạm thời trong trường hợp corel bị lỗi
2. Chế độ bắt dính đối tượng
-Tools/Options/workspace/Snap to Opjects: Hiển thị bảng chế độ.
-Snapping threshold: Giới hạn của chế độ bắt dính (Low - Thấp, Medium - Trung gian, High – Cao).
-Show snap location marks: Tắt hoặc hiển thị các biểu tượng bắt dính.
-Modes: Danh sách các kiểu biểu tượng bắt dính
3. Tự đặt phím tắt cho Crel draw
-Tools/Customization/commands/Hiển thị bảng commands
II. Tắt mở các thanh công cụ Window
-Color palettes: Tắt mở bảng màu.
-Dockers: Tắt mở các hộp công cụ hiệu ứng….
-Toobars: Tắt mớ các thanh công cụ.

0 nhận xét :

Đăng nhận xét

Tổng số lượt xem trang

adobe

adobe
Click:

Sản phẩm

Hỗ trợ trực tuyến

01675533989My statusFacebookTwitterGmail
01675533989My statusFacebookTwitterGmail

Bài đăng phổ biến

illustrator

Bài đăng phổ biến